A, JayTee, Mr. T, Elli'an, Bueno, Rin,… Đây là thành viên của nhóm Joker's Rule. Mr. A Thế hệ F4: 2013 - 2016 Đây là giai đoạn chào đón nhiều nhóm Rap mới vận hành, giúp thể loại Rap ở Việt Nam phát triển ngày càng lớn mạnh hơn. Chúng ta khả năng điểm qua một vài cái tên như Hazard Clique, Sài Gòn Smoking Gangz, DC GanG, SG Prider,…
Sự phong phú ấy đã được thể hiện rõ qua âm hưởng của những nét nhạc và lời ca, chan chứa tình xuân, tình người. Trong kho tàng âm nhạc Việt Nam, có rất nhiều ca khúc đặc sắc viết về mùa xuân. - Bình đẳng giới từ phát ngôn trước phát ngôn của một số bạn trẻ
Theo thứ tự là ký tự Hàn - phiên âm quốᴄ tế trong ngoặᴄ ᴠuông - ᴄáᴄh phát âm theo tiếng Việt. Lưu ý những ký tự - уaㅠ - - уuㅕ - - уơㅡ - - ưㅐ - - aeㅒ tùу theo từng từ ѕẽ phát âm t hoặᴄ dㄹ - r, l - Khi đứng đầu từ phát âm là r, ᴄuối từ là l
Khi bạn phát âm cả một từ, chỉ cần bạn đảm bảo phát đúng và đủ tất cả các âm trong từ trong cùng một hơi là được. Cố gắng đừng hình dung âm trong tiếng Anh bằng âm trong tiếng Việt bạn nhé, chỉ nghe hướng dẫn, hình dung hướng dẫn và làm theo hướng dẫn thôi
Cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh. Phát âm là kỹ năng quan trọng để học tiếng Anh nhanh và hiệu quả nhất. Nhưng làm sao để phát âm chính xác, bạn phải biết cách đọc được các phiên âm quốc tế. Anh ngữ Oxford English UK Vietnam xin đưa ra gợi ý cách đọc của các ký tự
. Nguyên âm e, a trong Tiếng Anh có rất nhiều cách đọc, cũng là nguyên âm dễ nhầm lẫn. /æ/ – âm e bẹt là một cách phát âm khá phổ biến của hai nguyên âm trên. Nếu phát âm không đúng người nước ngoài sẽ không hiểu bạn nói gì dẫn đến nhiều tình huống hiểu lầm “dở khóc dở cười”. Trong bài viết ngày hôm nay, Language Link Academic sẽ cùng bạn khám phá bí quyết phát âm chuẩn e bẹt /æ/ như “Tây”.1. Cách phát âm âm e bẹt -/æ/Kí hiệu âm e bẹt chuẩn quốc Về âm e bẹt – /æ/Âm /æ/ được người học tiếng anh tại Việt Nam gọi thông thường là âm e bẹt. Tuy nhiên, trong Tiếng Anh chính gốc, /æ/ dùng để chỉ âm a ngắn, và thường được gọi là nguyên âm aa. Hãy lưu ý điều này khi tìm kiếm những thông tin, hay video học phát âm tại các kênh nước ngoài bằng Tiếng Anh, vì không tồn tại nguyên âm e bẹt trong định nghĩa ngữ /æ/ là một âm khá mạnh. Chính vì vậy, khi phát âm một từ, trọng âm thường được ưu tiên nhấn vào âm e Khẩu hình và cách phát âmKhẩu hình và cách phát âmKhi phát âm /æ/ – âm e bẹt, hàm trên và hàm dưới giữa một khoảng cách xa nhất định. Bề mặt lưỡi được giữa ở tầm thấp thấp nhất so với tất cả các nguyên âm trong Tiếng Anh. Đầu lưỡi chạm vào phần lợi trước của hàm dưới. Tiếp theo, phần thân lưỡi được đẩy lên cong lên. Miệng mở rộng về hai mẹo nhỏ khi phát âm /æ/ – âm e bẹt /æ/ là nguyên âm đôi, dựa vào ký hiệu phiên âm ta có thể thấy đây là sự kết hợp giữa âm e và âm a. Do khẩu hình phát âm chuẩn khá khó, nên một số trường hợp phát âm nhanh, ta có thể phát âm nối a-e nhanh để tạo thành âm e bẹt, hoặc phát âm âm a giữa chừng rồi chuyển nhanh sang âm e. Tuy nhiên, ta cần tránh phát âm nhầm thành /ai/ hay /ay/.Hãy thực hành ngay với một số từ ví dụ sau đây cat, black, sad, shall, had, hand, man, pershap, narrow, manner,…2. Những lưu ý quan Cách phát âm âm e ngắnNguyên âm e ngắn – /e/ có cách phát âm và khẩu hình miệng tương đối giống nhau. Vì vậy, hai âm này thường gây khó khăn trong việc phân biệt khi nghe trực tiếp, hoặc qua khẩu hình./e/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi ở tầm thấp. Đầu lưỡi chạm vào phần lợi của hàm dưới. Miệng và môi mở rộng. Cách phát âm tương đối giống với âm “e” trong Tiếng Việt. Một số từ ví dụ để bạn luyện phát âm âm e ngắn -/e/ letter, get, bell, bet, check, dress,… Phân biệt hai âm /e/ và /æ/ trong Tiếng AnhPhân biệt âm /e/ và /æ/Ta dựa vào đặc điểm khẩu hình môi khi phát âm để phân biệt hai âm khá khó này. Âm e bẹt /æ/ khi phát âm miệng được mở rộng về hai bên nhiều hơn so với âm e ngắn /e/. Mặt khác, âm /e/ lại có khẩu hình miệng mở rộng và tròn hơn. Ta nên chú ý sự khác biệt tuy nhỏ mà căn bản này để người nghe có thể dễ dàng phân biệt, dù hai âm tương đối giống Dấu hiệu nhận biết âm e bẹt – /æ/Thường xuất hiện khi phát âm nguyên âm a trong các từ tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm sat, bad, man, lack, fat,… Nguyên âm a được phát âm là /æ/ trong một từ dài có nhiều âm tiết, và a đứng trước hai phụ âm thông thường trọng âm rơi vào âm /æ/ narrow, calculate, captain, latter, manner,…Một số từ theo tiếng Anh – Anh được phát âm là /a/ thì tiếng Anh – Mỹ được phát âm là /æ/ ask, cann’t, laugh, have,…Ex Let’s speak out the below sentences and find out the words’re pronounced with /æ/. Hãy đọc thành tiếng những câu dưới đây và tìm ra những từ mà phát âm với /æ/.Everyone is looking for a boy begging his Mother for a bell and a am waiting to get my is some bread behind the treadmillMy boyfriend got a pair of fare for the local man is staring at a fan hanging on the âm e bẹt, trong tiếng Anh còn có nhiều âm khác khó phát âm. Bạn có thể tham khảo thêm 3 bước để phát âm tiếng Anh “chuẩn Tây” cùng 5 cách luyện phát âm Anh-Mỹ cực chuẩn để nắm bắt các bí kíp phát âm hay và luyện tập tại nhà nhé!Sau bài viết này, chúng tôi mong rằng bạn đã nắm bắt được cách phát âm chuẩn e bẹt nhờ những mẹo vặt hay ho được gợi ý từ Language Link Academic. Đừng quên thực hành phát âm thật nhiều để làm quen, và tăng dần độ chính xác của khẩu hình miệng bạn nhé! Tham gia ngay khóa học Tiếng Anh giao tiếp chuyên nghiệp chúng tôi để luyện phát âm chuẩn và giao tiếp thành thạo nhé!Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Làm sao để có thể phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản ngữ? Để giúp người học biết cách phát âm chuẩn và không còn quá áp lực khi học phát âm, ELSA Speak xin chia sẻ cách học phát âm hiệu quả với các âm tiết trong tiếng Anh. Trước hết, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách phát âm ea, làm sao để phát âm /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ chuẩn nhất. Hướng dẫn cách phát âm /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ Quy tắc phát âm /ea/, /eə/ và /ʊə/ là điều mà mọi người cần tuân thủ. Trong bảng phát âm tiếng Anh, chúng ta thấy có nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Nguyên âm đôi được tạo nên từ 2 nguyên âm đơn. /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ là ví dụ về các nguyên âm đôi phổ biến trong tiếng Anh. Cách phát âm các nguyên âm đôi này như sau Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! 1. Cách phát âm /ɪə/ Khẩu hình miệng khi phát âm /ɪə/ Phát âm và cách nhấn trọng âm tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng nếu bạn học đúng phương pháp. Để phát âm chuẩn nguyên âm đôi /ɪə/, trước hết bạn phải phát âm nguyên âm đơn /ɪ/. Cách phát âm tương tự như chữ “i” của tiếng Việt nên cũng rất đơn giản. Miệng của bạn mở theo chiều ngang, hai môi gần chạm nhau, hai hàm răng cũng vậy, nhưng không khép kín hoàn toàn nhé. Tiếp đó, nâng lưỡi lên để phát âm nguyên âm đơn /ɪ/, rồi hạ lưỡi trở lại vị trí tự nhiên để phát âm nguyên âm /ə/, khẩu hình phát âm /ə/ tương tự như chữ “ơ” trong tiếng Việt. Môi của bạn sẽ hơi chu ra một chút khi kết thúc việc phát âm nguyên âm đôi này. Một vài ví dụ để bạn luyện tập cách phát âm ea beer /bɪər/biaear /ɪər/cái taitear /tɪər/nước mắtbeard /bɪəd/chống cựfear /fɪər/sợ hãi 2. Cách phát âm /eə/ Khẩu hình miệng khi phát âm /eə/ Cách phát âm eə cực kỳ đơn giản, bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn sau. Trước tiên hãy mở miệng rộng một cách thoải mái, để đầu lưỡi chạm vào răng cửa ở dưới, hạ thấp cuống lưỡi một chút khi phát âm nguyên âm đơn /e/. Thả lỏng lưỡi khi bạn phát âm /ə/. Tương tự như khi phát âm /ɪə/, khi kết thúc môi của bạn hơi chu ra. Âm /ə/ phát âm tương tự với “ơ” của tiếng Việt. Một số ví dụ luyện tập cách phát âm /eə/ hair /heər/tócairport /ˈeəpɔːt/sân baywear /weər/mặctheir /eər/của họupstair /ʌpˈsteəz/trên tầng, lầu 3. Cách phát âm /ʊə/ Khẩu hình miệng khi phát âm /ʊə/ Để học cách phát âm nguyên âm đôi này, trước tiên khẩu hình môi của bạn phải hơi tròn và chu ra một chút, vị trí đầu lưỡi chạm vào răng hàm dưới, trong khi cuống lưỡi được nâng lên và bạn phát âm /ʊ/. Sau đó, thả lỏng lưỡi để phát âm /ə/. Miệng bạn lúc này hơi mở ra. Khi kết thúc phát âm, môi của bạn cũng chu ra một chút nhé. Một số ví dụ luyện phát âm /ʊə/ poor /pʊər/nghèo khótourist /ˈtʊərɪst/khách du lịchtour /tʊər/tour du lịchtruer /trʊər/chính xác hơnjury /ˈdʒʊəri/giám khảo Dấu hiệu nhận biết các âm đôi /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ Muốn phát âm chính xác một từ, bạn cần phải nhận biết được nguyên âm của từ đó là gì. Vậy dấu hiệu nhận biết âm /eə/, ɪə/ và /ʊə/ là gì? 1. Các trường hợp phát âm là /ɪə/ Nếu các từ có chứa nhóm “ear” thì cách phát âm của ea của từ đó sẽ là /ɪə/. Ví dụ ear /ɪər/cái taiclear /klɪər/rõ ràngshear /ʃɪər/cắt, xéndear /dɪər/thân thiết, yêu quý Nếu các từ có chứa nhóm “ee” đứng ngay trước “r”, và “r” này có vị trí ở cuối của từ. Ví dụ Seer /sɪər/ tiên đoán, tiên tri beer /bɪər/ bia peer /pɪər/ ngang bằng jeer /dʒɪər/ chế nhạo eer /dɪər/ con hươu 2. Các trường hợp phát âm là /eə/ Nếu tận cùng của từ một âm tiết là “are” hoặc với từ có từ hai âm tiết trở lên, trong đó có một âm tiết có chứa cụm “ar” Ví dụ Care /keər/chăm sócFare /feər/tiền véCareful / thậnBare /beər/trần trụiDeclare /dɪˈkleər/tuyên bố Dấu hiệu nhận biết âm /eə/ Nếu từ có chứa cụm “air” Ví dụ chair /tʃeər/cái ghếfair /feər/công bằngairport / baystair /steər/cầu thangchairman / tịch Sử dụng cách phát âm /eə/ Nếu từ có chứa cụm “ea” Ví dụ Bear /beər/ôm, mangSwear /sweər/thềPear /peər/trái lê Nếu từ có chứa cụm “ei”, cụm này cũng có thể có quy tắc phát âm là /eə/ Ví dụ their /eər/của họheir /eər/người thừa kế 3. Các trường hợp phát âm là /ʊə/ Từ một âm tiết, có chứa cụm “oor” và “r” ở vị trí cuối cùng của từ đó. Ví dụ poor /pʊər/nghèoboor /bʊər/nhà quêmoor /mʊər/đất hoang Các từ có chứa cụm “ou” Ví dụ dour /dʊər/cố chấp, nghiêm khắcSour /saʊər/chuaScour /skaʊər/giặt ủi, lau chùiTour /tʊər/tour du lịch Bài tập luyện tập cách phát âm /eə/, /ɪə/ và /ʊə/ Nào, hãy cùng luyện tập phát âm /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ thêm một chút nữa để hiểu rõ hơn cách phát âm của các âm này nhé Chọn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại beerbeekneeseenourishtoursourtournamentcaresharebarearefearsmeargearbearseattearbeadkneadpoormoorboordoorgeeleerfeedfeel Lỗi đọc sai thường gặp khi học cách phát âm /eə/ Thông thường, khi luyện phát âm tiếng Anh các bạn sẽ dễ nhầm lẫn hai âm /e/ và /æ/. Đặc biệt, cách phát âm /æ/ lại lai giữa âm “a” và “e” nên gây nhiều khó khăn cho các bạn mới bắt đầu học. Sau đây, ELSA Speak sẽ liệt kê những từ ngữ dễ bị phát âm nhầm để các bạn lưu ý Từ Cat /kæt/ thường bị nhầm là /ket/Từ Bag /bæg/ thường bị nhầm là /beg/Từ Black /blæk/ thường bị nhầm là /blek/Từ Hand /hænd/ thường bị nhầm là /hend/ >>> Xem thêm Cách phát âm đuôi ed chưa bao giờ dễ dàng đến thế Cách phát âm ch chi tiết và chuẩn chỉnh như người bản ngữ Cách phát âm chữ e trong tiếng Anh ELSA Speak – ứng dụng luyện cách phát âm /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ chuẩn chỉnh Để quên đi áp lực và nỗi sợ hãi khi học phát âm, hãy trải nghiệm lộ trình học được thiết kế bởi ELSA Speak. Phần mềm phát âm tiếng Anh ELSA Speak ra đời nhằm giúp người Việt có thể tự học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi với hiệu quả cao nhất. Hiểu được tầm quan trọng của việc học phát âm chuẩn như người bản xứ, ELSA Speak đã đưa ra một hệ thống bài học luyện phát âm cho tất cả 44 âm tiết của tiếng Anh. Các bài luyện tập đa dạng nên người học sẽ nhanh chóng thuần thục hơn. Bên cạnh đó, App học tiếng Anh giao tiếp ELSA Speak còn thiết kế một từ điển phát âm chuyên biệt, rất tiện ích cho người học khi vừa có thể bổ sung thêm vốn từ vựng tiếng Anh giao tiếp, vừa biết cấu tạo của từ, cách phát âm của từ đó. ELSA Speak được cài đặt chức năng nhận diện lỗi sai trong từng âm tiết, sau đó đưa ra các phản hồi tức thì cho người học. Người học sẽ chủ động hơn trong việc tự học phát âm, điều chỉnh theo các hướng dẫn mà ELSA Speak đưa ra bao gồm cả khẩu hình, vị trí đặt lưỡi, cách nhả hơi… Với ELSA Speak, chắc chắn việc học phát âm, cũng như học tiếng Anh giao tiếp online của bạn không còn khó khăn và nhàm chán. Rất nhiều người học đã có trải nghiệm tuyệt vời và hiệu quả với những mẹo học trọng âm tiếng Anh tại ELSA Speak. Có tới 95% người dùng cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp, 90% người dùng phát âm rõ ràng và chuẩn xác hơn sau 3 tháng học. Còn bạn thì sao? Hãy tải ngay ELSA Speak và cùng nhau rèn luyện các kỹ năng tiếng Anh! Hướng dẫn cách học 50 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày được ELSA giới thiệu trong bài viết chỉ là một ít trong số rất nhiều cách được áp dụng hiện nay. Điều quan trọng là bạn phải tự tìm ra phương pháp phù hợp nhất cho bản thân cũng như mục tiêu mà mình đã đặt ra. Và hãy luôn nhớ rằng, không có cách nào tốt hơn sự chăm chỉ đâu nhé! 1. Khẩu hình miệng khi phát âm /eə/ như thế nào?Mở miệng rộng một cách thoải mái, để đầu lưỡi chạm vào răng cửa ở dưới, hạ thấp cuống lưỡi một chút khi phát âm nguyên âm đơn /e/. Thả lỏng lưỡi khi bạn phát âm /ə/, khi kết thúc môi của bạn hơi chu ra. Âm /ə/ phát âm tương tự với “ơ” của tiếng Việt. 2. Các trường hợp phát âm là /eə/ là? 1. Nếu tận cùng của từ một âm tiết là “are” hoặc với từ có từ hai âm tiết trở lên, trong đó có một âm tiết có chứa cụm “ar” 2. Nếu từ có chứa cụm “air”3. Nếu từ có chứa cụm “ei”
những từ phát âm ae